glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với

CÁC CHÚ Ý ĐỂ LÀM BÀI TẬP Khi hoàn thành chuỗi phản ứng tính số oxihóa để biết đó là phản ứng oxihóa-khử hay không. Câu 9: Dãy chất nào sau đây có phản ứng oxi hóa khử với dung dịch axit sunfuric đặc nóng? A. Au, C, HI, Fe2O3. B. MgCO3, Fe, Cu, Al2O3 C. SO2, P2O5, Zn, NaOH. D. B. chỉ có tính axit. C. chỉ có tính bazơ. D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Bài 70: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl. Bài 71: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với phi kim. Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ. 2. Tác dụng với axit. + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO 3 loãng, HNO 3 đặc, nóng và H 2 SO 4 đặc, nóng. Nhôm bị thụ động hoá trong dung Nhận định nào sau đây là sai? A. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°). B. Glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam. C. Trong mật ong đều có chứa glucozơ và fructozơ. D. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng Xem 11,484. Bạn đang xem bài viết Phản Ứng Oxi Hóa Khử được cập nhật mới nhất ngày 20/09/2022 trên website Channuoithuy.edu.vn.Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những Tài liệu word Kiến thức cơ bản hóa 12 toàn bộ chương trình tham khảo ôn thi tốt nghiệp - 123doc - thư viện trực tuyến, download tài liệu, tải tài liệu, sách, sách số, ebook, audio book, sách nói hàng đầu Việt Nam placubdotla1977. Glucozơ là một hợp chất hữu cơ có khá nhiều ứng dụng trong đời sống, là thành phần cấu tạo của cơ thể sống. Vậy glucozơ là gì? Công thức cấu tạo cũng như những tính chất hóa học đặc trưng giúp hợp chất này trở nên quan trọng đến thế. Hãy tìm hiểu ngay dưới bài viết này. Cấu trúc phân tử Glucozơ Tính chất vật lý Glucozơ Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol 2. Tính chất của Anđehit Phản ứng lên men Điều chế Ứng dụng Đồng phân Glucozơ là Fructozo Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Cấu trúc phân tử Glucozơ Glucozơ có cấu trúc phân tử ở hai dạng Mạch vòng và mạch hở. Công thứ chung của Glucozo là C6H12O6. Đối với dạng mạch hở, Glucozo được viết dưới dạng CH2OH[CHOH]4CHO Đối với dạng mạch vòng, Glucozo được viết tuân thủ theo các nguyên tắc như sau Tính chất vật lý Glucozơ Glucozo là một hợp chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở hai mức nhiệt độ là 146 và 150 độ C. Nhiệt độ sôi là 146 khi Glucozo có dạng α 150oC dạng β. Glucozo là hợp chất dễ tan trong nước Trong tự nhiên, Glucozo có trong phần lớn của các bộ phận của cây lá, hoa hoặc rễ. Đặc biệt khi quả trong giai đoạn chín sẽ sinh ra rất nhiều Glucozo loại Glucozo sinh ra trong quả chín còn được gọi là đường nho. Trong máu con người chúng ta sẽ có một lượng glucozo vào khoảng Người ta thường chú ý đến sự thay đổi lượng Glucozo trong máu này vì nó sẽ gây ra một số bệnh lý nguy hiểm nếu như không kiểm soát được nồng độ Glucozo trong máu. Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol Tác dụng CuOH2 và tạo este Phản ứng tạo este C6H7OOH5 + 5CH3CO2O → C6H7OOOCCH35 + 5CH3COOH 2. Tính chất của Anđehit Oxi hóa Glucozo Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol Phản ứng lên men Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 – 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé. Điều chế Phương pháp điều chế này sử dụng chủ yếu trong công nghiệp chứ không phải trong vòng thí nghiệm. Do đó, chất lượng và giá thành là hai yếu tố mà chúng ta cần cân nhắc Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc C6H10O5n + nH2O → nC6H12O6 Ứng dụng Glucozo có ứng dụng trong 2 lĩnh vực chủ yếu Trong y học Glucozo làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Trong công nghiệp Tráng gương, tráng ruột phích thay cho anđehit mặc dù 2 hợp chất này có cùng phản ứng này, nhưng andehit khá độc. Đồng phân Glucozơ là Fructozo Đồng phân của Glucozo là Fructozo. Trong công thức tổng quát CxH2Oy thì cả 2 hợp chất này đều có x = 6, y = 6 và đều là các monosaccarit. Công thức cấu tạo CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CH2OH. Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh. Tính chất hóa học Phân tử fructozơ bao gồm 5 nhóm OH. Có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton. Do đó Frucozo sẽ có một số tính chất như dưới đây Hòa tan CuOH2 ở ngay nhiệt độ thường. Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức. Tính chất của xeton Có 2 tính chất của xeton đặc trưng là tác dụng với H2 tạo sobitol và tham gia phản ứng cộng HCN Lưu ý Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với CuOH2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom. Đây là dấu hiệu để nhận biết fructozo và glucozo. ✅ Bài học tiếp theo Saccarozơ. Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Câu 1 Monosaccarit có hợp chất nào tiêu biểu dưới đây A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ Đáp án chính xác A. Glucozo. Monosaccarit không bao gồm các hợp chất Saccarozơ và Mantozơ. Còn Fructozo là đồng phân của Glucozo Câu 2 Chọn phát biểu sai bên dưới khi nói về hợp chất Glucozo A. Có một nhóm chức anđehit. B. Có 5 nhóm hiđroxyl. C. Mạch cacbon phân nhánh. D. Công thức phân tử có thể được viết C6H2O6. Đáp án chính xác C. Mạch cacbon phân nhánh. Trong cấu tạo của Glucozo thì mạch cacbon là mạch hở và mạch vòng, không phân nhánh. Câu 3 Chất được dùng để tráng gương, tráng ruột phích A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic. C. Glucozơ. D. Fructozo. Đáp án chính xác là C. Glucozo Mặc dù cả Glucozo và Anđehit đều tham gia phản ứng tráng gương. Do đó nhiều học sinh nghĩ rằng có thể chọn cả C hoặc D. Nhưng như lưu ý của bài viết này ở phần ứng dụng thì Anđehit là một hợp chất khá độc. Do đó không thể sử dụng để tráng gương cũng như tráng ruột phích. Câu 4. Glucozơ sẽ không tham gia phản ứng nào, chọn các phản ứng bên dưới A. thuỷ phân. B. este hoá. C. tráng gương. D. khử bởi hiđro Ni, t0. Đáp án chính xác B. Este hóa Câu 5 Hãy chọn câu nêu đầy đủ được các tính chất hóa học của hợp chất Glucozo A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. B. ancol đa chức và anđehit đa chức. C. ancol đơn chức và anđehit đa chức. D. ancol đơn chức và anđehit đơn chức. Đáp án chính xác A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. Cụ thể hơn thì bạn hoàn toàn có thể xem ở trên phần tính chất hóa học của Glucozo ở trên để có thể làm tốt những câu trắc nghiệm như thế này. Bài viết trên vừa trình bày cho bạn khá nhiều kiến thức liên quan đến Glucozơ. Để làm tốt các dạng bài tập lý thuyết, bài tập vận dụng của hợp chất phức tạp này, chúng ta cần có một nền tảng thật tốt về lý thuyết, chủ yếu đã được nêu trong bài viết trên. Mong rằng với những kiến thức này có thể giúp bạn một phần nào chinh phục hóa học hữu cơ. Đáp án C Giải ● C6H12O6 + Ag+12O \\xrightarrow[AgNO_{3}/NH_{3}]{t^o} \ C6H12O7 + 2Ag0 [AgNH3]OH thể hiện tính oxh \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính khử. ● 2C6H12O6 + CuOH2 \\xrightarrow[]{t^o} \ C6H11O62Cu + 2H2O C6H12O6 không thể hiện tính oxh hay khử. ● C6H12O6 + H02 \\xrightarrow[]{Ni, t^o} \ C6H14O6 H2 thể hiện tính khử 0 lên +1 \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính oxh. ● C6H12O6 + Br02 \\xrightarrow[]{t^o} \ C6H12O6Br2 Br2 thể hiện tính oxh 0 về -1 \\Rightarrow\ C6H12O6 thể hiện tính khử. Đáp án C. Câu hỏi Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [AgNH32]OH. B. CuOH2. C. H2 Ni, to . D. dung dịch Br2. Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2; 2 Fructozơ + H2 xt Ni, to; 3 Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3; 4 Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3; 5 Saccarozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3. Có bao nhiêu thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra A. 5 B. 3 C. 2 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Các phát biểu sau a Glucozơ phản ứng với H2 to, Ni cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. d Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2 D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2 2 Fructozơ + H2 Ni, tº 3 Fructozơ + AgNO3/NH3 dư tº 4 Glucozơ + H2 Ni, tº 5 Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư 6 Glucozơ + CuOH2 Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phản ứng sau 1 glucozo + Br2 + H2O 2 Fructozo + H2+ xt, Ni, t0 3 Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 4 glucozo+ dung dịch AgNO3/NH3 5 Fructozo+ Br2 + H2O 6 Dung dịch saccarozo + CuOH2 Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất a CuOH2 tan được trong dung dịch saccarozơ. b Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. c Metylmetacrylat tác dụng với nước brom. d Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH. b Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. c Cho glixerol tác dụng với Na kim loại. d Cho dung dịch glucozơ tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường. e Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. f Sục khí hiđro vào triolein đun nóng xúc tác Ni. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5Đọc tiếp Xem chi tiết Cập nhật ngày 11-11-2022Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng LongGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng vớiChủ đề liên quanCacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức củaChất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?Phương trình 6nCO2 + 5nH2O C6H10O5n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sauLoại đường nào sau đây có trong máu động vật?Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 vàTinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứngĐường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?Phát biểu nào sau đây là sai?ASaccarozơ có nhiều trong củ cải đường, mía, hoa thốt nốtBThành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là và tinh bột có phân tử khối bằng bột là lương thực của con glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tửPhát biểu nào sau đây là đúng?ASaccarozơ làm mất màu nước Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánhCAmilopectin có cấu trúc mạch phân Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơtrinitrat làY là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không nhánh. Tên gọi của Y làX là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt làChất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 xúc tác Ni/t0, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt làBfructozơ và ancol sơ đồ chuyển hóa sau Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt làBglucozơ, anđehit etylic, anđehit axetic. Cho các chất sau glucozơ, saccarozơ, sobitol và tinh bột. Số chất trong dãy phản ứng được với CuOH2 ở nhiệt độ thường?Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt làDsaccarozơ và amoni hành thí nghiệm theo các bước sauBước 1 Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm 2 Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết 3 Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc biểu nào sau đây sai?ASau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 phản ứng tráng bạc theo các bước sau- Bước 1 Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm Bước 2 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan Bước 3 Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống Bước 4 Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài các nhận định sau1 Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac AgNH32]OH.2 Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.3 Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.4 Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.5 Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm nhận định đúng làThủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc hiệu suất 100%, thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là

glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với